Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt – Địa lý 12

Cho bảng số liệu: a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005. b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm v

Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
                                                                                      (Đơn vị: nghìn ha)

Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian 1975 – 2005, cũng như phục vụ cho câu hỏi b), cần tính toán, xử lí số liệu, lập thành bảng nới như sau:

Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp  ở nước ta, giai đoạn 1975 – 2005 (%)

Năm

Cây công nghiệp hàng năm

Cây công nghiệp lâu năm

1975

54,9

45,1

1980

59,2

40,8

1985

56,1

43,9

1990

45,2

54,8

1995

44,3

55,7

2000

34,9

65,1

2005

34,5

65,5

a)Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005

– Về tốc độ tăng trưởng (năm 2005 so với năm 1975): Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm.

+ So với năm 1975, diện tích gieo trồng cây công ngbiệp lâu năm năm 2005 tăng 1460,8 nghìn ha (tăng gấp 9,5 lần).

+ Cũng trong thời gian trên, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (tăng gấp 4,1 lần). Riêng trong giai đoạn 1985 – 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần.

– Về sự thay đổi cơ cấu (giai đoạn 1975 – 2005):

+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm ngày càng giảm, từ 54,9% (năm 197-5) xuống còn 34,5% (năm 2005), giảm 20,4%.

+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm không ngừng tăng, từ 45,1% (năm 1975) lên 65,5% (năm 2005), tăng 20,4%.

b)Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp từ hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm.

Cho bảng số liệu sau: a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt cho từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất c

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1.Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)

a)   Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)

b)Vẽ biểu đồ

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng ở nước ta giai đoạn 1990-
2005

 c)Nhận xét:

Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990-2005):

+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (tăng 156,8%). Cả hai nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.

+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.

 Về sự thay đổi cơ cấu

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2005 (%)

Năm Tổng

số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp Cây ăn quả

Cây

khác

1990 100,0

67,1

7,0

13,5 10,1

2,3

2005 1(X),0

59,2

8,3

23,7 7,3

1,5

Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi theo hướng:

+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.

+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.

– Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nhưng tỉ trọng có xu hướng tăng.

+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nhưng tỉ trọng có xu hướng giảm.

– Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:

+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

Câu 1 trang 62 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

9040.0

6476.9

1199.3

281.2

1082.6

1995

10496.9

7324.3

1619.0

346.4

1207.2

2000

12644.3

8399.1

2229.4

565.0

1450.8

2005

13287.0

8383.4

2495.1

767.4

1641.1

2010

13925.4

8641.4

2787.6

776.3

1720.1

a) Tính cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn trên

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị:%)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

100

1995

100

2000

100

2005

100

2010

100

b) Rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây ở nước ta

Trả lời:

a) CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị:%)

Năm

Tổng số

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

1990

100

71.6

13.3

3.1

12.0

1995

100

69.8

15.4

3.3

11.5

2000

100

66.4

17.6

4.5

11.5

2005

100

63.1

18.8

5.8

12.3

2010

100

62.1

20.0

5.6

12.3

b) Nhận xét:

Quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 so với năm 2010 có sự thay đổi như sau:

– Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 2164.5 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm 9.5%

– Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 495.1 nghìn ha và tỉ trọng tăng 2.5%

– Các loại cây khác diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng.

Như vậy: Ngành trồng trọt nước ta  phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

Câu 2 trang 64 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975-2010

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm

1975

210.1

172.8

1980

371.7

256.0

1985

600.7

470.3

1990

542.0

657.3

1995

716.7

902.3

2000

778.1

1451.3

2005

861.5

1633.6

2010

800.2

1897.4

a) Tính cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta trong giai đoạn 1975-2010

b) Phân tích xu hướng biến động cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn trên

Trả lời:

a) CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1975-2010

(Đơn vị: %)

Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm

1975

54.9

45.1

1980

59.2

40.8

1985

56.1

43.9

1990

45.2

54.8

1995

44.3

55.7

2000

34.9

65.1

2005

34.5

65.5

2010

29.7

70.3

b) – Về tốc độ tăng trưởng (năm 2010 so với năm 1975): Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm.

+ So với năm 1975, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2010 tăng 1724.6 nghìn ha (tăng gấp 10 lần).

+ Cũng trong thời gian trên, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm tăng 590.1 nghìn ha (tăng gấp 3.8 lần). Riêng trong giai đoạn 1985 – 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần.

– Về sự thay đổi cơ cấu (giai đoạn 1975 – 2005):

+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm ngày càng giảm, từ 54,9% (năm 1975) xuống còn 29.7% (năm 2010), giảm 25.2%.

+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm không ngừng tăng, từ 45,1% (năm 1975) lên 70.3% (năm 2010), tăng 25.2%.

Câu 3 trang 65 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng

Chia ra

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Vụ mùa

1990 6042.8 2073.6 1215.7 2753.5
2000 7666.3 3013.2 2292.8 2360.3
2010 7513.7 3086.1 2436.0 1991.6

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta qua 3 năm 1990,2000,2010

b) Nhận xét và giải thích:

Trả lời:

a)+Tính quy mô và cơ cấu:

– Quy mô:

-Cơ cấu: CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2010

(Đơn vị:%)

Năm

Tổng

Chia ra

Vụ đông xuân

Vụ hè thu

Vụ mùa

1990 100 34.3 20.1 46.6
2000 100 39.3 29.9 30.8
2010 100 41.1 32.4 26.5

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA 3 NĂM 1990,2000,2010

b) + Nhận xét:
– Tổng diện tích trồng lúa năm 2010 giảm so với năm 2000.
– Trong năm 2000 và 2010 diện tích lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đến là lúa hè thu.
– Trong các năm 2000, 2010 cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Tăng tỉ trọng diện tích trồng vụ đông xuân và vụ hè thu, giảm tỉ trọng diện tích vụ mùa.

+ Giải thích:

– Tổng diện tích trồng lúa giảm do chuyển diện tích trồng các loại cây trồng khác có năng suất và giá trị cao hơn, một phần bị thu hẹp do chuyển mục đích khác.
– Diện tích lúa vụ đông xuân tăng và có tỉ trọng lớn nhất do điều kiện thuận lợi: Tránh đƣợc thời kì mƣa bão, ít sâu bệnh, năng xuất cao, khá ổn định, chi phí sản xuất thấp, thuỷ lợi đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu.
– Tỉ trọng diện tích lúa mùa giảm do có nhiều bất lợi: Ở miền Bắc và miền Trung trùng với mùa mưa bão, đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng của nước lũ sông Mê Công. Đây là thời kì phát triển nhiều của sâu bệnh. Vụ hè thu tăng nhanh về tỉ trọng do đây là vụ lúa ngắn ngày, năng suất khá cao, lúa mùa sớm có năng suất thấp của vụ mùa ở đồng bằng sông Cửu Long chuyển sang vụ hè thu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *