Xác định vị trí của các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
a) Các dãy núi, cao nguyên
-Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
-Các cao nguyên badan: Đăk Lak, Plây ku, Mơ Nông, Di Linh.
b)Các đỉnh núi
Phanxipăng: 3143m, Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Linh: 2419m; Ngọc Linh: 2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ 2235m; Hoành Sơn :1046m; Bạch Mã 1444m; Chư Yang Sin: 2405m; Lang Biang: 2167m.
c)Các dòng sông
Sông Hồng, Sông Chảy, Sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
Điền vào lược đồ trống: -Các cánh cung: Sông Gâm, sông Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. -Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã. -Các đỉnh núi: Tây Côn Linh, Phanxipăng, Ngọc Linh, Chư Yang Sin.
-Học sinh tự vẽ lược đồ trống Việt Nam.
-Điền các nội dung theo yêu cầu vào lược đồ.
Xem thêm:
- Nghị luận xã hội : suy nghĩ về hạnh phúc trong cuộc sống
- Bài 38. Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ – Địa lý 12
- Viết đoạn văn Nghị luận xã hội về vai trò của ý chí trong cuộc sống
- Đề đọc hiểu tích hợp Nghị luận xã hội : Miếng bánh mì cháy
- Một người Hà Nội – Nguyễn Khải – Ngữ văn 12